GIỚI THIỆU CHUNG UBND XÃ MINH SƠN
I. Đặc điểm
tự nhiên
1.
Đặc điểm chung:
Xã Minh Sơn nằm ở phía đông huyện Đô Lương tỉnh Nghệ An có đơn vị
hành chính tiếp giáp như sau:
- Phía đông giáp xã Nhân Sơn
- Phía bắc giáp xã Tân Sơn
- Phía tây giáp xã Xuân Sơn.
- Phía nam giáp xã Thanh Phong huyện Thanh Cương.
Trung tâm xã nằm ở trục
đường quốc lộ 15A và quốc lộ 7B, cách thị trấn Đô Lương khoảng 10 km.
Xã được hình thành 7 xóm, các điểm khu dân cư giữa các xóm gần kề
nhau được chia thành 2 điểm chính đó là điểm vùng Mỹ Ngọc và vùng Lễ
Nghĩa; vùng Mỹ Ngọc có 3 xóm thành 1 cụm và điểm vùng. Và vùng Lễ Nghĩa
có 4 xóm thành 1 điểm vùng. Trên địa bàn không có hộ thiên chúa giáo. Xã Minh
Sơn có nhiều tiềm năng, lợi thế để phát triển trở thành một xã vùng giữa thuộc
trung tâm Đô Thị Đô Lương trong tương lai.
2.
Địa hình, địa mạo.
Minh Sơn có địa hình bán sơn
địa địa vừa có đồi núi vừa có đồng bằng, nhưng chủ yếu là đồng bằng
về mùa mưa thường xảy ra ngập úng ở vùng thấp do nước vùng phía trên
các xã hội tụ chảy về.
3. Khí
hậu, thời tiết.
Minh Sơn có khí hậu khá phức tạp mang tính chất khí hậu nhiệt đới
nóng ẩm và có chung đặc điểm của khí hậu Bắc Trung bộ.
- Chế độ nhiệt:
có 2 mùa rõ rệt, mùa nắng nóng từ tháng 4 đến tháng 9 tháng nóng
nhất là tháng 6 và tháng 7, mùa lạnh từ tháng 10 đến tháng 3 năm
sau.
Đặc trưng khí hậu ở xã Minh
Sơn là chênh lệch biên độ nhiệt giữa các tháng trong năm lớn, chế độ
mưa tập trung trùng với mùa bão, mùa nắng nóng có gió tây nam nắng
nóng(gió nam nồm), mùa lạnh có gió mùa đông bắc giá rét vì vậy
khí hậu nơi đây nóng ẩm và gió mùa.
4. Về
tài nguyên đất.
Theo số liệu thống kê đất đai Minh Sơn có tổng diện tích tự nhiên là 708,49
ha, diện tích đất nông nghiệp có 488.84 ha, trong đó diện tích đất trồng
lú a là 290.59 ha, nhóm đất phi nông nghiệp 190,22 ha; nhóm đất chưa sử
dụng là 29,43 ha.
Tổng số hộ: 2010 hộ với 8331 khẩu (theo số liệu thống kê
mới nhất hiện nay)
II. Đặc điểm Kinh tế, Văn hóa - xã hội, Y tế, môi trường
1. Kinh tế:
Nhân dân trên địa bàn chủ yếu là
hộ sản xuất nông nghiệp, toàn xã có 430hộ kinh doanh dịch vụ, ngành
nghề, trong đó: công nghiệp, cơ khí 127hộ; Xây dựng 18 hộ; Thương Nghiệp: 115 hộ;
Dịch vụ 129 hộ, vận tải 9 hộ, dịch vụ khác 32 hộ. Diện tích mặt nước là 25.5
ha.
Trên địa bàn có chợ Om nằm cạnh
quốc lộ 15A họp vào các ngày chẵn âm lịch hàng tháng.
Thu nhập bình quân đầu người tính
đến hết năm 2023 là hơn 55.480.000 đồng/người/năm.
2. Văn hóa – xã hội
Xã có 01 di tích lịch sử văn hóa cấp tỉnh là Dòng họ Nguyễn Trọng
(xóm Nguyên Thọ, xã Minh Sơn), xã về đích nông thôn mới năm 2020.
Xã có 03 trường học (Trường THCS Kim Đồng , trường Tiểu học, trường Mầm non), Trong
đó có trường Tiểu học đã đạt chuẩn quốc gia; Về giáo dục, toàn xã
hoàn thành công tác phổ cập giáo mức độ 3.
3. Y tế
Xã có
1 Trạm y tế, với 8 giường bệnh và đội ngũ cán bộ tại trạm 5
đồng chí , đội ngũ cơ sở 7 đồng chí. Trạm y tế của xã được đầu tư trang thiết bị.
Bình quân hàng năm, Trạm tổ chức khám và phát thuốc miễn phí cho khoảng 4.500 lượt
người. Người dân tham gia các hình thức bảo hiểm chiếm tỷ lệ 93% dân
số toàn xã.
4. Môi trường
Tỷ lệ hộ
sử dụng nước hợp vệ sinh: 100% hộ dân tại xã đều dùng nước giếng đào, nước máy
và giếng khoan ở tầng nước đạt tiêu chuẩn vệ sinh, không có hộ dân nào sử
dụng nguồn nước sông suối.
Tỷ lệ hộ
có xây dựng đủ công trình (nhà tắm, hố xí) đạt chuẩn là 95%; đa số hộ dân
đều có nhà tắm, hố xí đạt chuẩn và xu thế trong thời gian tới đa số nhân
dân đầu tư xây dựng công trình vệ sinh tự hoại khép kín đạt chuẩn môi trường.
Tình
hình xử lý chất thải: toàn xã có 2010 hộ dân, đến nay xã ký kết hợp đồng
với Công ty vệ sinh môi trường, thu gom rác thải và đi vào thực hiện có nền
nếp.
III. Hệ
thống chính trị
UBND
xã thực hiện mô hình một cửa liên thông Hệ
thống chính trị của xã: Đảng bộ cơ sở có 12 chi bộ trực thuộc, với
381 đảng viên. Trong đó có 05 chi bộ nông thôn, 03 chi bộ trường
học, 01 chi bộ Công an xã.
về cải cách hành chính khá nền nếp.
Tổng
số CB, CC đến thời điểm hiện nay 30/11/2023 là 21 đồng chí, trong đó 01 đồng
chí có trình độ Thạc sỹ, 17 Đc có trình độ Đại học, 03 đồng chí Trung cấp, có
01 Đc. , 20 có trình độ Trung cấp lý luận chính trị, 01 đồng chí đang học.
Uỷ
ban mặt trận tổ quốc và các đoàn thể hoạt động tốt, hàng năm đều hoàn thành tốt
nhiệm vụ trở lên.
Hội Cựu chiến binh: có 7 chi hội
trực thuộc với 389 hội viên.
Hội LH Phụ nữ: có 7 chi hội, tổng
số hội viên của hội là 1.157 hội viên.
Hội Nông dân: Tổng số hội viên
nông dân là 1.845 trong tổng số nhân khẩu từ 18 tuổi trở lên của xã; tổng số hộ
Hội viên nông dân 1.568 trong tổng số hộ gia đình làm nông nghiệp; tổng số chi
hội thuộc hội xã là 7 chi hội
Đoàn TNCS Hồ Chí Minh: có 7 chi
đoàn nông thôn, 1 chi đoàn cơ quan Công an, 1 chị đoàn trường Mầm non với
63 đoàn viên.
HTX Nông Nghiệp: có 28 thành
viên.
Số lượng xóm: 7 xóm
Danh sách tên các xóm:
STT
|
Tên xóm
|
Số hộ gia đình
|
Số nhân khẩu
|
1
|
Thượng Đai
|
326
|
1,356
|
2
|
Thái Trung
|
266
|
1,228
|
3
|
Bình Cát
|
260
|
1,127
|
4
|
Hội Long
|
314
|
1,249
|
5
|
Văn Quang
|
313
|
1,233
|
6
|
Nguyên Thọ
|
200
|
797
|
7
|
Yên Đông
|
331
|
1,341
|
Tổng
|
7 xóm
|
2010
|
8331
|